Mỗi doanh nghiệp đều có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với sự phát triển của xã hội. Trong đó, đóng thuế thu nhập được xem là nghĩa vụ của các doanh nghiệp theo quy định Nhà nước. Vậy thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Phương thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao? Hãy cùng Tino Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Đôi nét về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế được đánh trực tiếp vào tổng thu nhập của các công ty, tổ chức, doanh nghiệp hoặc một cá nhân. Tiền thuế sau khi thu sẽ được chuyển vào ngân sách nhà nước. Trong đó, thu nhập chính là nguồn lợi nhuận mà các chủ thể thu được nhờ vào kinh doanh, lao động hoặc đầu tư.

Tuy nhiên, không phải bất kỳ công ty, tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân nào cũng là đối tượng đánh thuế thu nhập. Những doanh nghiệp kinh doanh đạt lợi nhuận cao mới phải nộp thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh dựa trên thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các chi phí kinh doanh hợp lý.
Ở các quốc gia khác nhau, thuế thu nhập doanh nghiệp còn được gọi là: luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế lợi tức, luật thuế thu nhập công ty,…, nhưng xét về bản chất chúng đều giống nhau. Tuy nhiên, mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng về luật thu thuế, phù hợp theo nhu cầu và mục đích phát triển của quốc gia đó.
Các đối tượng nộp thuế doanh nghiệp
Dựa trên điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018, những đối tượng buộc phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Các doanh nghiệp Việt Nam được thành lập và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật thông qua các hình thức như: công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần,..
- Các doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, được thành lập và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật nước ngoài, như: văn phòng đại diện nước ngoài, chi nhánh nước ngoài, đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài,…
- Các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ngoài công lập được thành lập và công nhận theo quy định của Pháp luật Việt Nam
- Các tổ chức hoạt động kinh doanh có thu nhập được thành lập theo Luật hợp tác xã

Thế nào là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp?
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là mức thuế 20% trên tổng thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng như: dự án đầu tư, bất động sản, quyền tham gia dự án, chế biến/khai thác/thăm dò khoáng sản,… Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần kê khai thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp để hạch toán nộp thuế.
Các mức thuế suất hiện hành bao gồm:
Thuế suất 10%: Đây là mức thuế được áp dụng cho những dự án mới phát triển, liên quan đến các hoạt động công ích trong xã hội hoặc các doanh nghiệp có mức thu nhập khó khăn,…
Thuế suất 20%: Đây là mức thuế phổ biến nhất hiện nay, áp dụng cho các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định Pháp luật Việt Nam, có tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng/năm
Thuế suất 32% – 50%: Đây là mức thuế được áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam
Thuế suất 50%: Đây là mức thuế áp dụng cho các hoạt động như: tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản, tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam, như: vàng, bạc, đá quý, bạch kim, dầu khí,…

Những giá trị từ thuế thu nhập doanh nghiệp
Duy trì sự ổn định ngân sách nhà nước
Cũng như những loại thuế khác, thuế thu nhập doanh nghiệp có khả năng đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước. Nguồn thuế này đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các mục tiêu chung của xã hội. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đối tượng chịu đánh thuế sẽ được mở rộng, bao quát hầu hết các nguồn thu nhập phát sinh.
Quản lý kinh tế, điều tiết hoạt động
Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò như một “phương tiện” hỗ trợ nhà nước quản lý nền kinh tế cũng như điều tiết các hoạt động kinh doanh trong xã hội.
Bên cạnh đó, nguồn thuế này còn có khả năng hoạch định mục tiêu cho các nhà đầu tư vào những lĩnh vực được nhà nước khuyến khích, hỗ trợ. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạo tiền đề cho việc dịch chuyển cơ cấu ngành và vùng kinh tế, nhằm tạo ra chiến lược phát triển kinh tế, xã hội bền vững trong từng thời kỳ.
“Cán cân công lý” của xã hội
Mang tính chất là sắc thuế trực thu, thuế thu nhập doanh nghiệp có nhiệm vụ tạo ra sự công bằng xã hội. Những đối tượng có thu nhập cao sẽ chịu đánh thuế cao và ngược lại, người có thu nhập thấp sẽ chịu đánh thuế ít hơn.

Bên cạnh đó, thuế thu nhập doanh nghiệp còn có chính sách miễn giảm thuế, hoặc kéo dài thời gian nộp thuế cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Trên thực tế, thu nhập của một cá nhân phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố sản xuất. Điều này khiến xã hội có sự phân tầng rõ rệt, “làn ranh” giàu nghèo ngày càng hằn sâu. Vì vậy, sự xuất hiện của thuế thu nhập doanh nghiệp chính là giải pháp giúp xóa mờ khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Thước đo hiệu quả của doanh nghiệp
Thông qua những nguồn thuế thu được, nhà nước dễ dàng so sánh mức thu nhập của từng đơn vị kinh doanh. Có thể nói, thuế thu nhập doanh nghiệp chính là bức tranh toàn cảnh cho thấy sự phát triển và hiệu suất làm việc của các doanh nghiệp trên cả nước.
Một doanh nghiệp có số thuế thu nhập tăng dần qua các năm nghĩa là hiệu suất làm việc của doanh nghiệp này đang trên đà phát triển và ngược lại. Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp đượcxem là “thước đo” hoàn hảo giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của một đơn vị chuẩn xác nhất.
Giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Giá trị cuối cùng mà thuế thu nhập doanh nghiệp mang lại đó chính là khả năng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Dựa trên những chính sách như: ưu đãi, miễn, giảm thuế, nhà nước đặt ra sự ưu tiên đối với các ngành cần phát triển để chuyển dịch. Còn riêng các ngành chưa cần phát triển, nhà nước sẽ tạo chiến lược thu hút các nhà đầu tư, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Thu nhập tính thuế – Chi phí lập quỹ khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển từ những năm trước)
Thu nhập chịu thuế: Chi phí từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất, giao dịch,…, của doanh nghiệp
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được phép chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo phát sinh lỗ.
Xác định thu nhập chịu thuế
Công thức:
Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được miễn giảm + Các khoản thu nhập khác
Trong đó, doanh thu là toàn bộ lợi nhuận thu được từ bán hàng, gia công, cung cấp dịch vụ. Doanh thu sẽ được tính khác nhau tùy theo những trường hợp cụ thể.

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã giải đáp được câu hỏi “Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?” cũng như cách thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả.
FAQs về thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam như thế nào?
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Thời hạn nộp thuế doanh nghiệp như thế nào?
Doanh nghiệp cần nộp thuế thu nhập của quý chậm nhất là vào ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
Các khoản chi nào được miễn?
– Khoản chi thực dựa trên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
– Khoản chi đảm bảo đủ hóa đơn, chứng từ
– Hóa đơn của khoản chi từ 20 triệu đồng trở lên, khi thanh toán phải có chứng từ không sử dụng tiền mặt
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trong bao lâu?
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trễ nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Mọi thắc mắc và góp ý liên quan, xin vui lòng liên hệ ngay Tino Group để được tư vấn chi tiết hoặc Fanpage để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!
Tinh gọn quy trình – chạm đỉnh doanh thu – Tino Group tự tin đồng hành cùng doanh nghiệp Việt trên hành trình chuyển đổi số!
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO
- Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Tổng đài miễn phí: 1800 6734
- Email: info@tino.org
- Website: www.tino.org