close

Cấu hình IP tĩnh trong VPS

Tác giả: Nguyen Văn Phong Ngày cập nhật: 24/09/2019 Chuyên mục:
Disclosure
Website Wiki.tino.org được cung cấp bởi Tino Group. Truy cập và sử dụng website đồng nghĩa với việc bạn đồng ý với các điều khoản và điều kiện trong chính sách bảo mật - điều khoản sử dụng nội dung. Wiki.tino.org có thể thay đổi điều khoản sử dụng bất cứ lúc nào. Việc bạn tiếp tục sử dụng Wiki.tino.org sau khi thay đổi có nghĩa là bạn chấp nhận những thay đổi đó.
Why Trust Us
Các bài viết với hàm lượng tri thức cao tại wiki.tino.org được tạo ra bởi các chuyên viên Marketing vững chuyên môn và được kiểm duyệt nghiêm túc theo chính sách biên tập bởi đội ngũ biên tập viên dày dặn kinh nghiệm. Mọi nỗ lực của chúng tôi đều hướng đến mong muốn mang đến cho cộng đồng nguồn thông tin chất lượng, chính xác, khách quan, đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn cao nhất trong báo cáo và xuất bản.

Nếu bạn là quản trị viên hệ thống Linux, sẽ đến lúc bạn cần cấu hình mạng trên hệ thống của mình. Không giống như các máy tính để bàn nơi bạn có thể sử dụng địa chỉ IP động, trên cơ sở hạ tầng máy chủ, bạn sẽ cần thiết lập một địa chỉ IP tĩnh (ít nhất là trong hầu hết các trường hợp).

Giả định:

IP: 192.168.0.100 Netmask : 255.255.255.0 hostname: vps.tino.org  Gateway: 192.168.0.1 DNS Server 1: 8.8.8.8 DNS Server 2: 4.4.4.4

 

Định cấu hình Địa chỉ IP tĩnh trong RHEL / CentOS / Fedora:

File cấu hình:

/etc/sysconfig/network
/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0

File  “ifcfg-eth0” cấu hình cho giao card mạng eth0. Nếu giao diện của bạn được đặt tên là eth1″thì tập tin mà bạn cần chỉnh sửa là “ifcfg-eth1”.

Bạn có thể kiểm tra các card mạng trên VPS bằng lệnh:

 ifconfig -a
Hoặc 
ip addr

Cấu hình file: /etc/sysconfig/network

Chỉnh sửa bằng lệnh:

# vi /etc/sysconfig/network

Open that file and set:
NETWORKING=yes
HOSTNAME=vps.tino.org
GATEWAY=192.168.0.1
NETWORKING_IPV6=no
IPV6INIT=no

Sửa file tiếp theo:

# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0

Note: Hãy đảm bảo là bạn mở đúng file cấu hình card mạng.

Thay đổi thông tin:

DEVICE="eth0"
BOOTPROTO="static"
DNS1="8.8.8.8"
DNS2="4.4.4.4"
GATEWAY="192.168.0.1"
HOSTNAME="vps.tino.org"
HWADDR="00:19:99:A4:46:AB"
IPADDR="192.68.0.100"
NETMASK="255.255.255.0"
NM_CONTROLLED="yes"
ONBOOT="yes"
TYPE="Ethernet"
UUID="8105c095-799b-4f5a-a445-c6d7c3681f07"

Bạn chỉ cần chỉnh sửa các giá trị sau:

  1. DNS1 and DNS2
  2. GATEWAY
  3. HOSTNAME
  4. NETMASK
  5. IPADDR

Tiếp theo bạn cấu hình file  quản lý máy chủ phân giải DNS.

resolve.confBạn có thể edit nó bằng  phần mềm vi hoặc nano

# vi /etc/resolv.conf
  
nameserver 8.8.8.8 # 
nameserver 4.4.4.4 #

Once you have made your changes restart the networking with:

# /etc/init.d/network restart  [On SysVinit]
# systemctl restart network    [On SystemD]

Đặt địa chỉ IP tĩnh trong Debian / Ubuntu

Để thiết lập địa chỉ IP tĩnh trong Debian / Ubuntu , hãy mở tệp sau:

# nano /etc/network/interfaces

Bạn có thể thấy một dòng trông như thế này:

auto eth0
iface eth0 inet dhcp

Thay đổi thành:

auto eth0
iface eth0 inet static 
  address 192.168.0.100
  netmask 255.255.255.0
  gateway 192.168.0.1
  dns-nameservers 4.4.4.4
  dns-nameservers 8.8.8.8

Lưu file sau đó bạn edit tiếp file sau:

/etc/resolv.conf

lệnh edit :

# nano /etc/resolv.conf
nameserver 8.8.8.8 
nameserver 4.4.4.4 

Khởi động lại network trên VPS.

# /etc/init.d/network restart  [On SysVinit]
# systemctl restart network    [On SystemD]

Địa chỉ IP tĩnh của bạn đã được cấu hình.

Kết luận:

Bây giờ bạn đã biết cách định cấu hình địa chỉ IP tĩnh trên VPS Linux. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc ý kiến, xin vui lòng gửi chúng trong phần bình luận dưới đây.

Bài viết liên quan

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TINO
Trụ sở chính: L17-11, Tầng 17, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn,  Phường Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

Văn phòng kinh doanh: Số 42 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TP HCM
GPKD số 0315679836 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp
Hotline: 0364 333 333
Góp ý/Phản ánh dịch vụ: 0933 000 886